TOÁN 10 THẦY CHÂN ĐỨC

1. ĐS: Mệnh đề-tập hợp

2. ĐS: BPT và hệ bpt bậc nhất 2 ẩn

3. ĐS: Hàm số bậc 2 và đồ thị

4. HH: Hệ thức lượng trong tam giác

5. HH: Vectơ

6. ĐS: Đại số tổ hợp

Bài giải chi tiết các ví dụ và bài tập trong tài liệu

7. XÁC SUẤT

7.1. Phương pháp đếm 2 lần

7.2.Tài liệu buổi học 2-4-2023 giải bài tập

0%
2

Có 10 câu, trong thời gian 20 phút

Hết giờ! hệ thống tự nộp bài


Created by le chanduclechanduc

L10- XÁC SUẤT

Các bài tập về xác suất lớp 10 CT2018

Mời bạn điền tên để dễ ghi nhận nha. Nếu điền thêm email thì bạn sẽ nhận kết quả về email

1 / 36

1) Xét phép thử \(T\) với không gian mẫu là \(\Omega \). Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

2 / 36

2) Xét phép thử \(T\) với không gian mẫu là \(\Omega \) và với mỗi biến cố \(A\). Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

3 / 36

3) Xét phép thử \(T\) với không gian mẫu là \(\Omega \) và với mỗi biến cố \(A\). Khi đó, khẳng định nào sau đây là sai?

4 / 36

4) Xét phép thử \(T\) với không gian mẫu là \(\Omega \). Với mỗi biến cố \(A\), khẳng định nào sau đây là đúng?

5 / 36

5) Cho \(A\) và \(\overline A \) là hai biến cố đối nhau. khẳng định nào sau đây là đúng?

6 / 36

6) Cho phép thử có không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {1,2,3,4,5,6} \right\}\). Các cặp biến cố không đối nhau là

7 / 36

7) Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là

8 / 36

8) Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là

9 / 36

9) Một túi chứa 4 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 1 bi. Xác suất để được 1 bi trắng là:

10 / 36

10) Trong hộp có 10 bóng đèn trong đó có 3 bóng hỏng. Chọn ngẫu nhiên 1 bóng đèn. Xác suất để lấy được 1 bóng tốt là

11 / 36

11) Xét phép thử \(T\) với không gian mẫu là \(\Omega \) và với \(A\) là biến cố chắc chắn. Xác suất của \(A\) bằng

12 / 36

12) Một hộp chứa \(10\) thẻ được ghi số từ \(1\) đến \(10.\) Chọn ngẫu nhiên một thẻ, xác suất để chọn được thẻ ghi số chẵn bằng

13 / 36

13) Rút ra một lá bài từ bộ bài gồm \(52\) lá bài. Xác suất để rút được lá J là

14 / 36

14) Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.

15 / 36

15) Xét một phép thử có không gian mẫu \(\Omega \) gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và \(A\) là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào sau đây sai?

16 / 36

16) Từ một hộp đựng 4 cái bút bi và 5 cái bút chì, lấy ngẫu nhiên hai cái bút. Xác suất để lấy được cả hai cái bút bi là

17 / 36

17) Một lô hàng gồm \(1000\) sản phẩm, trong đó có \(50\) phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó \(1\) sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là

18 / 36

18) Trên giá sách có \(4\) quyển sách Toán, \(3\) quyển sách Vật lý, \(2\) quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên \(3\) quyển sách trên kệ sách ấy. Xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán là

19 / 36

19) Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được một học sinh nữ là

20 / 36

20) Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(15\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được một học sinh nam là

21 / 36

21) Lớp 11A có 25 đoàn viên trong đó 10 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên một đoàn viên làm thư ký đại hội chi đoàn. Tìm xác suất để chọn được thư kí là một đoàn viên nữ.

22 / 36

22) Gieo một đồng tiền liên tiếp \(3\) lần. Gọi \(A\) là biến cố “Cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt sấp”. Xác suất của biến cố \(A\) là

23 / 36

23) Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là

24 / 36

24) Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Xác suất của biến cố " 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ"?

25 / 36

25) Chi đoàn lớp \(10A\) có \(20\) đoàn viên trong đó có \(12\) đoàn viên nam và \(8\) đoàn viên nữ. Tính xác suất khi chọn \(3\) đoàn viên có ít nhất \(1\) đoàn viên nữ.

26 / 36

26) Lớp 11A1 có 9 học sinh giỏi, lớp 11A2 có 10 học sinh giỏi, lớp 11A3 có 3 học sinh giỏi. Chọn ngẫu nhiên 2 trong các học sinh đó. Xác suất để 2 học sinh được chọn từ cùng một lớp là

27 / 36

27) Chọn ngẫu nhiên \(4\) viên bi từ một hộp có chứa \(5\) viên bi xanh và \(6\) viên bi đỏ. Xác suất để \(4\) viên bi được chọn có số bi xanh bằng số bi đỏ là

28 / 36

28) Có bốn tấm bìa được đánh số từ \(1\) đến \(4\). Rút ngẫu nhiên ba tấm. Xác suất của biến cố “Tổng các số trên ba tấm bìa bằng \(8\)” là

29 / 36

29) Một tổ học sinh có \(7\) nam và \(3\) nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ là

30 / 36

30) Một bình chứa \(16\) viên bi với \(7\) viên bi trắng, \(6\) viên bi đen và \(3\) viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên \(3\) viên bi. Tính xác suất lấy được cả \(3\) viên bi đỏ.

31 / 36

31) Một hộp chứa \(5\) viên bi đỏ và \(4\) viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi, xác suất để lấy được 2 viên bi màu đỏ bằng

32 / 36

32) Một đoàn đại biểu gồm \(5\) người được chọn ra từ một tổ gồm \(8\) nam và \(7\) nữ để tham dự hội nghị. Xác suất để chọn được đoàn đại biểu có đúng \(2\) người nữ là

33 / 36

33) Một hộp có \(5\) viên bi đỏ và \(9\) viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên \(2\) viên bi. Xác suất để chọn được \(2\) viên bi khác màu là

34 / 36

34) Một hộp có \(5\) bi đen, \(4\) bi trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) bi. Xác suất \(2\) bi được chọn có đủ hai màu là

35 / 36

35) Một hộp có 12 bi khác nhau gồm 7 bi xanh và 5 bi vàng. Xác suất để chọn ngẫu nhiên từ hộp đó 5 bi mà có ít nhất 2 bi vàng là

36 / 36

36) Một tổ có \(7\) nam và \(3\) nữ. Chọn ngẫu nhiên \(2\) người. Tính xác suất sao cho \(2\) người được chọn có ít nhất một nữ.

Your score is

The average score is 7%

0%

Chào mừng bạn đến với Toán 10 thầy Chân Đức
Share
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Mình rất thích suy nghĩ của bạn, bình luận bên dưới nhax

Bạn đã đăng kí thành công, cảm ơn bạn nha

Có một chút lỗi, bạn vui lòng làm lại nha

EDUCATION will use the information you provide on this form to be in touch with you and to provide updates and marketing.